Tổng hợp các thì trong tiếng Anh đầy đủ, dễ nhớ
Các thì trong tiếng anh bao gồm: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ, quá khứ hoàn thành, thì hiện tại tiếp diễn,… Tất cả đều là những kiến thức nền móng xây dựng nên những câu giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao. Hãy ghé thăm chuyên mục Tài liệu tiếng Anh mất gốc để cùng xây dựng nền móng tiếng Anh với chúng tôi
Phát âm, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu… Đâu là yếu tố làm nên sự thành công trong tiếng Anh? Một yếu tố không thể thiếu để có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh là ngữ pháp. Với những bạn mới bắt đầu học, hoặc bị mất gốc tiếng Anh điều đầu tiên cần phải nắm chắc đó là 12 thì trong tiếng Anh.
Đây là kiến thức căn bản và quan trọng nhất để hình thành nền móng vững chắc.Chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn nội dung kiến thức cũng như phương pháp học ngữ pháp hiệu quả nhất thông qua bài viết “
Các thì trong tiếng Anh – Tài liệu tổng hợp“.
“When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile.”
Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho đời thấy bạn có cả ngàn lý do để cười

Có một điều lưu ý:
Các thì trong tiếng Anh thường khiến nhiều bạn nhầm lẫn. Nhất là các bạn chưa biết gì về ngữ pháp tiếng Anh. Đa số các bạn không biết các thì trong tiếng Anh khác nhau như thế nào. Ý nghĩa của 12 thì trong tiếng Anh ra sao. Cách nhận biết các thì trong tiếng Anh cơ bản là gì?
Chắc hẳn các bạn đang “lạc trôi” trong vô vàn bài viết trên mạng, “mê muội” với những tài liệu tiếng Anh của các trung tâm khác. Vì vậy, Boston English hôm nay sẽ chia sẻ tới bạn đọc các thì trong tiếng Anh một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất. Boston sẽ ghép 02 thì dễ nhầm lẫn với nhau lại để phân biệt sự khác nhau từ đó có thể ghi nhớ lâu và ít nhầm lẫn hơn.
Và còn một lưu ý nữa mà Boston English muốn gửi tới các bạn: Khối lượng kiến thức trong bài viết này khá nhiều. Vì vậy các bạn nên lưu lại bài viết này để chia ra học. Mỗi ngày chỉ nên học và làm bài tập với 04 thì trong tiếng anh mà thôi. Và bây giờ, Let’s go…
Mẹo học thuộc 12 thì trong tiếng Anh chỉ với 5 phút
Để học được toàn bộ kiến thức 12 thì trong tiếng Anh, các giáo viên bậc trung học phải mất gần 01 kỳ học thực tế. Mất quá nhiều thời gian. Hôm nay, Boston English cũng như Ms. Thúy sẽ gửi tới các bạn mẹo học thuộc 12 thì trong tiếng Anh chỉ với 05 phút. Hi vọng các bạn sẽ thích hữu ích khi xem xong video này.
Tổng hợp các thì trong tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
a. Cấu trúc các thì trong tiếng Anh:
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn | |
Câu khẳng định(+) | S + V(s/es)
Ex: He goes to school everyday |
S + Be(am/is/are) + Ving
Ex: The children are going to school |
Câu phủ định(-) | S + do not/ does not + V(inf)
Ex: She doesn’t go to school |
S + Be(am/is/are) + not + Ving
Ex: The children are not going to school |
Câu nghi vấn(?) | Do/Does + S + Vinf?
Ex: Do you live in Hanoi ? |
Am/Is/Are + S + Ving?
Ex: Are the children going to school ? |
b. Cách sử dụng các thì tiếng Anh cơ bản:
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên và lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: He plays games everyday 2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. 3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình được lên lịch sẵn. Ex: My programs begin at 6 p.m 4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và câu điều kiện loại 1. |
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Ex: He is watching TV. 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! He is going here. 3. Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. Ex: He is singing tomorrow. |
Mách nhỏ: KHÔNG dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, feel, know, like, want, understand, glance, think, smell, love, hate, seem, remember, realize, belong to, believe ,forget,… Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn.
Chi tiết về
thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
Often, usually, frequently Always, Sometimes Seldom, Every day/ week/ month… |
Now Right now At the moment At present Look! Listen!… |
2. Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
a. Cấu trúc:
Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | |
Câu khẳng định(+) |
S + has/have + PII. Ex: I have gone to school |
S + has/have + been + Ving. Ex:I have been going to school |
Câu phủ định(-) |
S + has/have + not + PII. Ex: I haven’t gone to school |
S + has/have + not + been + Ving. Ex:I haven’t been going to school |
Câu nghi vấn (?) |
Has/Have + S + PII? Ex:Have you gone to school ? |
Has/Have + S + been + Ving? Ex: Have you been going to school ? |
So sánh:
Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
b. Cách sử dụng:
Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành ở chỗ dùng để diễn tả hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. | |
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó có kết quả rõ ràng.( nhấn mạnh kết quả của hành động.) | Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có thể vẫn tiếp tục xảy ra ở tương lai nên không có kết quả rõ rệt.(Nhấn mạnh thời gian của hành động) |
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Since For Yet Already Recently Just… |
Since for all her lifetime all day long all the morning all day |
Xem thêm về
thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
3. Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
a. Cấu trúc:
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ tiếp diễn |
1. To be: S + was/were + Adj/ Noun Ex: I was born in Hanoi 2. Verbs: S + V (past) Ex: I went to school last month |
S + was/were + V-ing Ex: She was live in Hanoi |
b. Cách sử dụng:
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ tiếp diễn |
Mô tả một hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ.
Ex: Mary went to school two day ago |
1. Mô tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm ở quá khứ. Ex: What was she doing at 8pm last night? 2. Mô tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xem vào. (Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng quá khứ đơn). Ex:When I came yesterday, he was playing games 3. Mô tả các hành động xảy ra cùng 1 lúc ở quá khứ. Ex: Yesteday, I was doing my home work while my sister was clearning my home |
Đọc thêm:
Phân biệt thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ tiếp diễn |
last night/ year/month … ago yesterday in 2018 |
at this time last month at this moment last year while at 8 p.m last night |
Đọc thêm:
Thì quá khứ đơn và Thì quá khứ tiếp diễn.
4. Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ tiếp diễn
a. Cấu trúc:
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ tiếp diễn |
1. To be:
S + had been + Adj/ noun Ex: She had been a good student S + had + Pii Ex: We had lived in Hai Phong city before 1970 |
S + had been+ V-ing
Ex: She had been going to school |
b. Cách sử dụng:
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ tiếp diễn |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn Ex: When I played games, she had already came out 2. Dùng để diễn tả hành động trước một thời gian xác định ở quá khứ. Ex: We had lived in Hai Phong before 1970. 3. Dùng trong câu điều kiện loại 3 Ex: If I had known that you were there, I would have came to you 4. Dùng trong câu ước muốn trái với Quá khứ Ex: I wish I had time to study English |
1. Diễn đạt 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, ở đây nhấn mạnh tính tiếp diễn.
Ex: I had been looking about that before you did it. Ex: He had been cooking mean for 3 hours before I played soccer. |
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ tiếp diễn |
By, before, after, for,
as soon as, by the time, Until then, … |
Yesterday, ago, at last, in the past, in the last
Centyry, last week/ month/year, in (2017, June), Finally, in the 2000, from July to Agust… |
Tìm hiểu thêm:
Thì quá khứ hoàn thành
5. Thì tương lai đơn, tương lai gân và tương lai tiếp diễn
a. Cấu trúc thì tiếng Anh:
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn |
(+) S + will/shall + V-inf (-) S + will/shall + not + V-inf (?) Will/Shall + S + V-inf?Trả lời:Yes, S + will/shall. / No, S + will/shall + not.Ex: I will come out my home next day. |
1. Dự định sẽ làm 2. Sắp sửa làm |
S + will + be + V-ing
Ex: Mary will be watching TV at 2pm. |
b. Cách sử dụng các thì tiếng Anh:
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn |
1. Mô tả một quyết định ngay tại thời điểm nói. 2. Là lời dự đoán không có căn cứ. 3. Dùng trong câu đề nghị. 4. Câu hứa hẹn |
1. Mô tả một kế hoạch hay một dự định. Ex: I am going to buy a new washing machine. 2. Là một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Ex: The sky is very black. It is going to rain |
1. Mô tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
Ex: I will be watching TV at 9 pm Ex: I will be cooking dinner when you return this evening. |
Thì tương lai đơn: dùng “will” khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước Thì tương lai gần: dùng “be going to” khi đã quyết định làm điều gì, lên lịch sẵn để làm. |
Phân biệt:
Tương lai đơn, Tương lai gần & Tương lai tiếp diễn
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn |
tomorrow soon as soon as until…some day next day/week/month.. |
Dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại để xác định | at this time tomorrow at 5 p.m tomorrow at present next Friday at this moment next year |
Kiến thức chi tiết:
Thì tương lai đơn, Thì tương lai gần, Thì tương lai tiếp diễn
6. Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
a. Cấu trúc:
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
S + will have + Pii
Ex: I will have finished my program by tomorrow |
S + will have been + Ving
Ex: in Agust, I’ll have been living at this house for 5 years. |
Phân biệt:
Thì tương lại hoàn thành & Tương lai hoàn thành tiếp diễn
b. Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Cách sử dụng:Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn tất vào thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex: When you finish your homework, I’ll have watched TV. Dấu hiệu nhận biết: By then |
Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex: By November, we’ll have been living in Hanoi for 10 years. Dấu hiệu nhận biết: By then |
Chi tiết các thì:
Thì tương lai hoàn thành, Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trên đây là nội dung kiến thức của các thì trong tiếng Anh mà Boston English muốn chi sẻ với các bạn. Hy vọng thông qua bài viết chủ đề 12 thì trong tiếng Anh này các bạn sẽ sử dụng thành thạo tiếng Anh hơn. Chúc các bạn thành công!
Trên đây là tất cả những gì có trong Tổng hợp các thì trong tiếng Anh đầy đủ, dễ nhớ mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Tổng hợp các thì trong tiếng Anh đầy đủ, dễ nhớ, hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.

Post Comment
(*) Lưu ý:
+ 1: Bạn phải sử dụng email thật, một email xác thực sẽ được gửi đi sau khi bạn gửi comment để xác nhận bạn không phải là người máy. Nếu bạn không xác nhận email, comment của bạn CHẮC CHẮN sẽ không được duyệt.
+ 2: Bạn chỉ cần xác thực email cho lần đầu tiên, những lần sau sẽ không cần xác thực
+ 3: Chúng tôi sẽ không hiển thị công cộng email của bạn